Friday 16 June 2023

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

M.2 2280 Là Gì?

Thực chất M.2 là tên của cái khe cắm và chân cắm. Khe cắm M.2 này có trên bo mạch chủ của PC lẫn bo mạch của laptop và ổ SSD có chân M.2 với nhiều pin tương thích với socket. Thực tế khe cắm M.2 cũng như các thiết bị dùng kiểu kết nối này không mới. Card Wi-Fi/Bluetooth, card WWAN chính là những ví dụ điển hình của M.2.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Còn 2280 là kích thước của ổ hay form ổ, đây là form phổ biến nhất trên thị trường. 2280 tức nó sẽ dài 80 mm và rộng 22 mm, trên bo mạch chủ thì nó sẽ hỗ trợ nhiều cỡ ổ M.2 khác nhau như 2242 (22 x 42 mm), 2260 (22 x 60 mm) và tiêu chuẩn 2280 (22 x 80 mm).

Việc các hãng đưa thêm con số này vào là nhằm đảm bảo anh em không mua nhầm ổ, nhất là với laptop, một số dòng máy chỉ hỗ trợ form ổ M.2 dạng ngắn điển hình là form 2230 hay 2242.


Ổ M.2 2280 phổ biến:

Nói về ổ M2. 2280 phổ biến nhất thì nó lại có 3 loại:

- M.2 2280 PCIe 3.0 x4;
- M.2 2280 PCIe 3.0 x2;
- M.2 2280 SATA.

Phân biệt ổ M.2 SATA và PCIe qua bề ngoài:

Ổ SSD M.2 chỉ hỗ trợ 1 trong 2 giao tiếp: hoặc SATA hoặc PCIe và chúng ta có thể dễ dàng phân biệt qua chân kết nối như hình trên. Chân cắm của ổ M.2 có tối đa 67 pin (chân tiếp xúc) nhưng chúng sẽ bị lược bỏ đi các nhóm chân pin, tạo thành các phần khuyết (Key) để xác định loại ổ, giao tiếp, chức năng và điện năng. Chẳng hạn như hình trên:

Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe sẽ có thiết kế chân cắm M Key với chỉ một nhóm pin bị khuyết đi, nhóm pin nằm ngoài (gọi là edge connector) sẽ có 5 pin.

Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x2 và M.2 SATA sẽ có thiết kế chân cắm B&M Key với 2 nhóm pin nằm rìa ngoài, một nhóm 5 pin và một nhóm 6 pin.

Ổ SSD M.2 SATA với thiết kế chân cắm B key thì giờ mình không còn thấy nhiều nữa, anh em sẽ gặp loại B&M Key và M Key nhiều hơn.

Tương ứng với chân cắm M.2 trên ổ SSD là khe cắm (socket) M.2 nằm trên bo mạch chủ máy tính PC hay laptop.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Khe M.2 trên bo mạch chủ có thể hỗ trợ 1 trong 2 hoặc cả 2 giao tiếp PCIe và SATA nếu nó có thiết kế theo kiểu M Key Slot (socket 3). Ngược lại, nếu khe M.2 dạng B Key Slot (socket 2) thì nó chỉ hỗ trợ ổ SSD M.2 SATA với chân cắm B Key hay B&M Key. Anh em sẽ không thể nào gắn ổ SSD PCIe 3.0 x4 vào khe này được. Dưới đây là ví dụ:

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Khe M.2 trên chiếc HP ProBook 440 G3 là loại B Key với một nhóm 6 pin nằm bên trái, như vậy chỉ hỗ trợ ổ M.2 SATA.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Còn trong tình huống này, khe M.2 là loại M Key nên chúng ta có thể cắm ổ M.2 PCIe lẫn M.2 SATA. Kiểu khe M.2 này cũng được trang bị tiêu chuẩn trên bo mạch chủ máy tính để bàn.


NVMe Là gì?

Có thể anh em đã nghe tới NVMe bởi nó thường được các hãng sản xuất SSD ghi trên tem nhãn. NVMe là một giao thức, một giao diện điều khiển thiết bị chủ (host interface controller) được phát triển riêng cho ổ SSD bởi một hội đồng gồm nhiều ông lớn trong ngành IT. Tên gọi NVMe viết tắt của Non-Volatile Memory Express và nó hoạt động với PCIe bus (do đó có yếu tố Express trong tên gọi). Trong khi đó, các ổ SSD SATA dùng giao diện AHCI đã cũ, nó được thiết kế để tối ưu cho ổ cứng có độ trễ cao như HDD.

Đa phần ổ M.2 PCIe 3.0 đều dùng giao thức NVMe nên chúng ta cũng không cần bận tâm lắm về yếu tố này. Thứ cần bận tâm hơn là SATA hay PCIe:

Khác Biệt Về Tốc Độ

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Ổ M.2 SATA nó vẫn dùng giao diện SATA tương tự ổ SSD 2.5" thành ra băng thông của ổ sẽ giới hạn ở mức 600 MB/s (SATA III - SATA 6 Gbps). Vậy nên tốc độ đọc/ghi của những chiếc ổ M.2 SATA cũng tương tự ổ SSD 2.5" SATA, ổ xịn thì tầm 550 MB/s.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Trong khi đó, M.2 PCIe SSD lại rất khác bởi nó sử dụng giao tiếp PCIe tốc độ cao, cùng một loại giao tiếp của card đồ họa và các phần cứng cần băng thông lớn khác trên PC. Với PCIe 3.0 x4 thì nó sẽ khai thác 4 lane, tổng băng thông sẽ là 3,94 GB/s (~ 4 GB/s). Loại PCIe 3.0 x2 sẽ lấy 2 lane, băng thông sẽ là 1,969 (~ 2 GB/s).

Thế nên anh em sẽ thường thấy những ổ M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe có thể đạt được tốc độ đọc ghi lên đến trên 2000 MB/s, nhiều ổ tốc độ đọc lên đến 3800 MB/s.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

Đây là tốc độ benchmark bằng CrystalDisk của 2 chiếc ổ Micron mình thường dùng để demo. Bên trái là ổ Micron 1300 2.5" SATA SSD và bên phải là ổ Micron 2200 M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe SSD. Anh em có thể thấy ổ SSD SATA sẽ không thể đạt tốc độ truy xuất trên mức 600 MB/s trong khi đó chiếc ổ M.2 PCIe như Micron 2200 - một dòng ổ không quá thiên về hiệu năng đã có thể dễ dàng đạt tốc độ đọc tuần tự ở 3000 MB/s và ghi tuần tự gần 1000 MB/s.

Một ưu điểm của ổ M.2 PCIe là tốc độ truy xuất ngẫu nhiên tập tin cỡ nhỏ cao hơn nhiều so với ổ SATA. Điều này phụ thuộc khá nhiều vào giao thức: giao thức NVMe vốn tối ưu cho các loại ổ SSD độ trễ thấp, độ dài hàng đợi queue depth để xử lý các chỉ thị I/O đến 64K và hỗ trợ multi queue - 2 yếu tố này AHCI đều thua xa.

Kết quả là chiếc ổ Micron 2200 trên đạt tốc độ truy xuất ngẫu nhiên 4K (4 KiB) đến trên 800 MB/s trong khi ổ Micron 1300 chỉ đạt tầm 300 MB/s. Tốc độ này sẽ ảnh hưởng đến độ phản hồi, thời gianh mở (nạp) hệ điều hành, phần mềm nặng, game cũng như xử lý các khối lượng dữ nhiệu lớn bao gồm nhiều file nhỏ.

Vậy Giờ Mua Ổ SSD Nào?

Nếu anh em cần dung lượng hơn tốc độ, hãy chọn ổ M.2 SATA hay ổ SATA 2.5" bởi ổ 960 GB - 1 TB giờ có giá tầm 2 - 3,5 triệu đồng. Cùng mức dung lượng này mà anh em mua ổ M.2 PCIe 3.0 x4 sẽ có giá gần gấp đôi. Với dung lượng 1 TB, anh em có thể thoải mái cài game, phần mềm cũng như lưu trữ nội dung dung lượng lớn, mình thì thường dùng để lưu trữ ảnh RAW để xử lý nhanh hơn bằng phần mềm cũng như sao chép ra ngoài đỡ mất thời gian hơn.

Nếu anh em cần tốc độ thì dĩ nhiên M.2 PCIe sẽ là lựa chọn phù hợp. Một chiếc máy tính bàn thì chỉ cần ổ 256 GB M.2 PCIe là đủ cho hệ điều hành và phần mềm, dĩ nhiên là vẫn cần phải kẹp thêm một ổ cứng cơ 1 TB trở lên để lưu trữ cho thoải mái.

Trên laptop, khả năng nâng cấp hạn hẹp hơn thì anh em có thể cân nhắc nâng cấp như sau:

Nếu laptop chỉ có 1 khe M.2, tình huống thường thấy là đã gắn sẵn 1 ổ 128 GB hay 256 GB M.2 PCIe. Với ổ 128 GB thì mình khuyến anh em mạnh dạn tháo ra nâng cấp ổ 512 GB. Giá của ổ 512 GB M.2 PCIe giờ tầm 2 triệu đã có ổ ngon rồi. Cái ổ dư kia có thể đem bán, nâng cấp cho người khác hay mua cái box gắn vô làm ổ di động.

Trong tình huống máy có 2 khe M.2 trong đó một khe được nhà sản xuất gắn sẵn ổ 256 GB chẳng hạn thì khe còn lại, anh em có thể gắn thêm một ổ 512 GB hoặc 1 TB SATA nữa là đẹp. Riêng những ai không có nhu cầu lưu trữ gì nhiều thì 256 GB vẫn đủ, có thể tận dụng dung lượng lưu trữ đám mây như Google Drive hay OneDrive.

Sưu tầm

Sunday 12 June 2022

MỘT SỐ ĐỀ THI GỢI Ý - ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP QUỐC GIA 2022









Wednesday 18 May 2022

Đề thi tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

TTO - Ngày 31-3, Bộ Giáo dục và đào tạo công bố đề thi tham khảo nhằm định hướng ôn tập cho học sinh chuẩn bị tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Đề thi tham khảo môn toán

Đề thi tham khảo môn ngữ văn

Đề thi tham khảo môn tiếng Anh

Đề thi tham khảo môn vật lý

Đề thi tham khảo môn hóa học

Đề thi tham khảo môn sinh học

Đề thi tham khảo môn lịch sử

Đề thi tham khảo môn địa lý

Đề thi tham khảo môn giáo dục công dân

Tuesday 19 April 2022

Chính thức: Thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào ngày 7, 8 và 9-7

 

TTO - Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ tổ chức một đợt thi duy nhất vào các ngày 7, 8 và 9-7. Thí sinh sẽ dự thi 4/5 bài thi để xét tốt nghiệp và có thể sử dụng kết quả để xét tuyển đại học.

Chính thức: Thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào ngày 7, 8 và 9-7 - Ảnh 1.

Thí sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 - Ảnh: NAM TRẦN

Đây là thông tin được Bộ Giáo dục và đào tạo cho biết sáng nay 19-4.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có 5 bài thi gồm ngữ văn, toán, ngoại ngữ, khoa học tự nhiên (gồm các môn thành phần vật lý, hóa học, sinh học) và khoa học xã hội (gồm các môn thành phần lịch sử, địa lý, giáo dục công dân).

Thí sinh là học sinh lớp 12 phải dự thi 4 bài thi để xét tốt nghiệp THPT, gồm ngữ văn, toán, ngoại ngữ, khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội (chọn 1 trong 2 bài thi tổ hợp).

Trong 5 bài thi, chỉ có bài ngữ văn thi theo hình thức tự luận, các bài thi còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.

Nội dung đề thi nằm trong chương trình cấp THPT, chủ yếu lớp 12. Trong đó chủ yếu là nội dung đáp ứng yêu cầu xét tốt nghiệp THPT, nhưng có các câu hỏi phân hóa phù hợp để kết quả thi là cơ sở cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tuyển sinh.

Theo lãnh đạo Bộ Giáo dục và đào tạo, hiện không có địa phương nào lùi thời gian năm học với lớp 12 chậm hơn 30-6 nên lịch thi tốt nghiệp THPT được chốt như dự kiến. Theo đó, kỳ thi sẽ diễn ra vào các ngày 7, 8 và 9-7 (thi trong 2 ngày và 1 ngày dự phòng).

Tuy nhiên, theo lãnh đạo Bộ Giáo dục và đào tạo thì tùy theo tình hình dịch COVID-19, căn cứ vào đề xuất của chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Giáo dục và đào tạo có thể xem xét tổ chức thêm một đợt thi bổ sung cho những thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 không thể dự thi theo lịch thi chung ở trên. Đây cũng là việc đã từng thực hiện trong các năm 2020, 2021.

Trước đó, theo Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022, thí sinh sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và sẽ chỉ đăng ký 1 lần, không được đổi nguyện vọng như trước đây.

Tuesday 22 March 2022

Chương 4: Mạng máy tính và Internet

Trắc nghiệm 

Bài 20: Mạng máy tính

Câu 1: Máy tính nào dưới đây cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân?

A. Workstation (máy trạm);

B. Client (máy khách);

C. Server (máy chủ);

D. A và B.

Đáp án : C

Giải thích :

Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.

Câu 2: Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào:

A. Các máy tính

B. Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau

C. Phần mềm hỗ trợ kết nối giữa các máy với nhau.

D. Cả A, B, C.

Đáp án : D

Giải thích :

Mạng INTERNET gồm có:

+ Các máy tính

+ Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau

+ Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.

Câu 3: Để kết nối các máy tính người ta

A. sử dụng cáp quang;

B. sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại;

C. sử dụng đường truyền vô tuyến;

D. A, B, C.

Đáp án : D

Giải thích :

Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?

A. Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia;

B. Là thiết bị để kết nối mạng cục bộ với Internet;

C. Là thiết bị để kết nối các máy thành một mạng sao cho từ máy này có thể gửi gói tin sang máy kia;

D. Là thiết bị mạng để xây dựng mạng cục bộ không dây.

Đáp án : A

Giải thích :

Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.

Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?

A. vỉ mạng;

B. Hub;

C. Modem;

D. Webcam.

Đáp án : D

Giải thích :

Webcam là không phải là thiết bị mạng. Một số thiết bị mạng như Hub, bộ định tuyến, bộ khuếch đại, vỉ mạng…

Câu 6: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:

A. điểm truy cập không dây WAP;

B. mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây;

C. mpdem;

D. A và B.

Đáp án : D

Giải thích :

Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có

+ Điểm truy cập không dây WAP.

+ Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là sai ?

A. Trong cùng một văn phòng, mạng không dây được lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây);

B. Bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây;

C. Mạng không dây thông thường có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn hẳn mạng hữu tuyến;

D. Máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

Đáp án : C

Giải thích :

Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây). Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây, máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

Câu 8: Mạng máy tính là:

A. tập hợp các máy tính;

B. mạng INTERNET;

C. mạng LAN;

D. tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông.

Đáp án : D

Giải thích :

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.

Câu 9: Mô hình Client – Server là mô hình

A. xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách;

B. xử lý được thực hiện ở một máy gọi là máy chủ. Máy trạm đơn thuần chỉ cung cấp quyền sử dụng thiết bị ngoại vi từ xa cho máy chủ;

C. mọi máy trong mạng đều có khả năng cung cấp dịch vụ cho máy khác;

D. máy chủ cung cấp thiết bị ngoại vi cho máy trạm. Máy trạm có thể dùng máy in hay ổ đĩa của máy chủ.

Đáp án : A

Giải thích :

Mô hình Client – Server là mô hình xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách. Máy khách là máy được sử dụng tài nguyên đó.

Câu 10: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách-chủ vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ vừa là máy khách;

B. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn;

C. Trong mô hình khách-chủ chỉ có duy nhất một máy chủ;

D. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.

Đáp án : D

Giải thích :

Trong mô hình ngang hàng, tất cả các máy tính đều bình đẳng như nhau. Tức là một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.

Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet


Câu 1: WWW là từ viết tắt của từ nào:

A. world wide web

B. wide world web

C. wesite world web

D. wide with world

Đáp án : A

Giải thích :

WWW là từ viết tắt của từ world wide web. Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang Web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt HTTP dùng tìm kiếm các trang Web, tài nguyên…

Câu 2: Web động là các trang Web:

A. Mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy chủ

B. Có thể có nhiều video, ảnh động...

C. Có nhiều trang liên kết đến trang chủ Home pase

D. Một ý kiến khác

Đáp án : A

Giải thích :

Web động là các trang Web mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy chủ chứa trang Web. Cơ chế hoạt động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dung, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu rồi gửi về máy người dùng.

Câu 3: Thế nào là ngôn ngữ siêu văn bản?

A. Là một ngôn ngữ siêu lập trình do Microsoft viết ra

B. Là ngôn ngữ dùng giao tiếp giữa các máy tính trong mạng

C. Là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Giải thích :

Ngôn ngữ siêu văn bản là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...và các liên kết tới các siêu văn bản khác.

Câu 4: Phải biểu nào sau đây là sai:

A. Mỗi máy chỉ cần cài đặt một phần mềm chống virut là có thể tìm và diệt tất cả các loại virus

B. Không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus

C. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật

D. Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dùng có thể download sử dụng nó

Đáp án : A

Giải thích :

Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dùng có thể download sử dụng nó và không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật.

Câu 5: Chọn một câu đúng:

A. Chỉ có người gửi thư mới có quyền truy nhập tệp đính kèm trong thư đã gửi đi.

B. Khi chưa có thư phản hồi ta khẳng định người nhận chưa nhận được thư

C. Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn về một số đặc điểm của tệp

D. Trong hộp thư (Inbox) không thể có thư của người không quen

Đáp án : C

Giải thích :

Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn về một số đặc điểm của tệp trong phần nội dung.

Câu 6: Giao thức truyền tin siêu văn bản viết tắt là:

A. HTML

B. WWW

C. HTTP

D. TCP/IP

Đáp án : C

Giải thích :

Giao thức truyền tin siêu văn bản viết tắt là HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).

Câu 7: Trình duyệt Web là:

A. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, để truy cập đến các trang Web

B. Là chương trình duyệt và loại bỏ các Web có nội dung xấu

C. Là một thư mục của hệ điều hành Windows

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án : A

Giải thích :

Trình duyệt Web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập đến các trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.

Câu 8: Những nội dung nào dưới đây là quan trọng mà em cần phải biết khi sử dụng Internet:

A. Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet

B. Các luật bảo quyền liên quan đến sử dụng Internet

C. Nguy cơ lây nhiễm virus rất cao

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Khi sử dụng Internet cần phải biết nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet, các luật bảo quyền liên quan đến sử dụng Internet, các nguy cơ lây nhiễm virus…Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet.

Câu 9: Web tĩnh là các trang Web:

A. Chỉ có một trang duy nhất

B. Có nội dung không thay đổi

C. Không có video hay ảnh động

D. Một ý kiến khác

Đáp án : C

Giải thích :

Web tĩnh là các siêu văn bản (văn bản được tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh…) được phát hành trên Internet với nội dung không thay đổi.

Câu 10: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML là viết tắt của?

A. Hyper Text Markup Language

B. Hyper Text Memory Line

C. Hyper Transfer Markup Language

D. Một đáp án khác

Đáp án : A

Giải thích :

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML viết tắt của cụm từ “Hyper Text Markup Language” .


Phân Biệt Ổ Cứng SSD M.2, SATA Và PCIe

M.2 2280 Là Gì? Thực chất M.2 là tên của cái khe cắm và chân cắm. Khe cắm M.2 này có trên bo mạch chủ của PC lẫn bo mạch của laptop và ổ SSD...