Saturday, 27 November 2021

Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành

 1. Nạp hệ điều hành

- Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong

- Các bước nạp hệ điều hành:

   + Có đĩa khởi động.

   + Bật nguồn khi máy đang ở trạng thái tắt hoặc Restart nếu máy đang mở.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành hay, ngắn gọn

- Khi bật nguồn, chương trình sẵn có trong ROM sẽ:

   + Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được nối với máy tính.

   + Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.

   + Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của hệ điều hành trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong.

2. Cách làm việc với hệ điều hành

Người dùng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng 2 cách:

• Cách 1: Sử dụng các lệnh (Command).

   - Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.

   - Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành hay, ngắn gọn

• Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra như nút lệnh, bảng chọn

   - Ưu điểm: Có giao diện thân thiện với người dùng. Người dùng không cần biết lệnh vẫn có thể thực hiện chức năng của các lệnh.

   - Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp.

   - Bảng chọn có thể là dạng văn bản (hình 36), dạng biểu tượng (hình 37) hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành hay, ngắn gọn

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành hay, ngắn gọn

3. Ra khỏi hệ thống

- Là việc phải thực hiện khi người dùng kết thúc phiên làm việc.

- Ý nghĩa: Để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt mạng,.. tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho những phiên làm việc sau.

- Gồm 3 chế độ chính:

   + Tắt máy (Shut Down hoặc Turn off)

   + Tạm ngừng (Stand By)

   + Ngủ đông (Hibernate)

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành hay, ngắn gọn

X

Friday, 19 November 2021

Bài 11: Tập tin và quản lí tập tin

1. Tập tin (file) và thư mục (folder)

Chức năng: để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài

a) Tập tin và tên tập tin

   - Khái niệm tập tin: còn được gọi là tập tin, là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tập tin có 1 tên để truy cập.

   - Đặt tên tập tin:

Tên tập tin được đặt theo quy định riêng của từng hệ điều hành.

Trong các hệ điều hành Windows của Microsoft:

   • Tên tập tin không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên (Name) và phần mở rộng (còn gọi là phần đuôi - Extention) và được phân cách nhau bằng dấu chấm ″.″;

   • Phần mở rộng của tên tập tin không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tập tin;

   • Không được dùng các kí tự sau trong tên tập tin: \ / : ? ″ < > |.

   • Ví dụ: Abcde; CT1.PAS; AB.CDEF; My Documents;…

Trong hệ điều hành MS DOS, tên tập tin có một số quy định như:

   • Tên tập tin thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm ".";

   • Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự;

   • Tên tập tin không được chứa dấu cách.

   • Ví dụ: ABCD; DATA.IN;…

b) Thư mục

Chức năng: quản lí các tập tin dễ dàng, tập tin được lưu trữ trong các thư mục.

Tính chất của thư mục:

   + Thư mục có thể lưu trữ các thư mục khác (thư mục con)

   + Ngoại trừ thư mục gốc, toàn bộ thư mục phải đặt tên theo quy tắc như đặt tên tập tin

   + Cấu trúc thư mục có dạng cây

Lý thuyết Tệp và quản lí tệp

- Sử dụng đường dẫn để định vị tập tin. đường dẫn bao gồm tên các thư mục có chiều đi từ thư mục mẹ đến thư mục con chứa tập tin phân cách nhau bởi dấu ″\″ và sau cùng là tên tập tin.

- Ví dụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS.

C:\PASCAL\BTO.PAS; C:\PASCAL\BGIDEMO.PAS.

2. Hệ thống quản lí tập tin

Chức năng:

   + Là một thành phần của hệ điều hành.

   + Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài

   + Cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài

   + Đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tập tin.

Đặc trưng:

   + Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

   + Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin;

   + Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí;   + Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

   + Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình.

Một số thao tác có thể thực hiện: tạo thư mục, đối tên, xóa, sao chép, di chuyển tập tin/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tập tin/thư mục,...đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng

 


Tuesday, 16 November 2021

Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành

 1. Khái niệm hệ điều hành( Operating System)

- Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ:

   + Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính.

   + Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối thực hiện các chương trình.

   + Quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.

- Hệ điều hành đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với người dùng và giữa thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy. Hệ điều hành cùng với các thiết bị kĩ thuật (máy tính và các thiết bị ngoại vi) tạo thành một hệ thống.

2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành

   - Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống, có thể thông qua hệ thống lệnh hoặc bảng chọn được điều khiển bởi chuột và bàn phím.

   - Cung cấp tài nguyên (bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,...) cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó;

   - Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin;

   - Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, màn hình, đĩa CD,...) để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả;

   - Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng,...).

3. Phân loại hệ điều hành

Có 3 loại chính:

a) Đơn nhiệm một người dùng

   - Các chương trình được thực hiện lần lượt

   - Mỗi lần làm việc chỉ có một người được đăng kí vào hệ thống

   - Hệ điều hành loại này đơn giản và không đòi hỏi máy tính phải có bộ xử lí mạn

b) Đa nhiệm một người dùng

   - Với hệ điều hành loại này chỉ cho phép một người được đăng kí vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

   - Hệ điều hành loại này khá phức tạp và đòi hỏi máy phải có bộ xử lí đủ mạnh.

c) Đa nhiệm nhiều người dùng

   - Cho phép nhiều người được đăng kí vào hệ thống. Người dùng có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

   - Hệ điều hành loại này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú.

Tuesday, 9 November 2021

Bài 9: Công nghệ thông tin và xã hội

 1. Ảnh hưởng của CNTT đối với sự phát triển của xã hội

- Các thành tựu của CNTT được áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội và đem lại nhiều hiệu quả to lớn.

- Sự phát triển của CNTT làm thay đổi nhiều nhận thức về tổ chức hoạt động.

- Ứng dụng vào giáo dục nâng cao dân trí kết hợp với việc đào tạo các nguồn nhân lực chất lượng cao

- Để phát triển CNTT cần 2 điều kiện quan trọng

   + Một xã hội có thi hành xây dựng pháp lí chặt chẽ

   + Đội ngũ lao động có tay nghề, trí tuệ

- Sự phát triển CNTT đóng góp được phần đáng kể vào:

   + Nền kinh tế quốc dân

   + Kho tàng tri thức chung của thế giới

2. Xã hội CNTT hóa

- Các mặt hoạt động chính của xã hội như: sản xuất hàng hóa, quản lí, giáo dục, y tế... đều đã được CNTT hóa để tăng hiệu quả


Lợi ích:

   + Các giao diện mặt đối mặt ít đi

   + Phối hợp làm việc hiệu quả hơn

   + Tiết kiệm thời gian để có thể sáng tạo, nghỉ ngơi

   + Năng suất lao động tăng

   + Lao động chân tay bớt dần và con người sẽ tập trung vào lao động trí óc

   + Thế hệ robot giúp tránh đi nguy hiểm trong công việc

   + Nâng cao chất lượng cuộc sống con người

Lý thuyết Tin học 10 Bài 9: Tin học và xã hội hay, ngắn gọn

Hạn chế:

   + Con người bị thụ động

   + Lười lao động chân tay

   + Ảnh hưởng đến sức khỏe, gây nên một số vấn đề về tâm lí

   + Hình thành những nhóm tội phạm về công nghệ

3. Văn hóa và pháp luật trong xã hội CNTT hóa

   - Con người cần có ý thức bảo vệ thông tin vì đó là tài sản chung của mọi người, nằm trong một hệ thống có quy mô toàn cầu

   - Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống CNTT đều coi là phạm tội. Như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus, tung tin sai…

   - Xã hội phải đề ra những quy định điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau

   - Ví dụ: Luật an ninh mạng được thông qua ngày 1/1/2019.



    Tuesday, 2 November 2021

    Bài 8: Những ứng dụng của công nghệ thông tin

     1. Giải các bài toán khoa học kĩ thuật

       - Giúp con người giải những bài toán có số liệu lớn trong các lĩnh vực kĩ thuật.

       - Tính toán ra nhiều phương án và thể hiện phương án đó 1 cách trực quan cho người dùng.

       - Làm cho quá trình thiết kế nhanh hơn, chi tiết và đỡ tốn kém.

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Những ứng dụng của tin học hay, ngắn gọn

    2. Hỗ trợ việc quản lí

       - Quản lí hoạt động là nhu cầu tất yếu khi mà chúng ta luôn phải xử lí 1 lượng lớn thông tin và thông tin đó rất đa dạng

       - Do đó, việc tạo ra các ứng dụng hỗ trợ quản lí hoạt động và cần thiết.

       - Ví dụ: Excel, Word,…

    Quy trình ứng dụng CNTT để quản lý thường gồm các bước:

       - Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy, bao gồm cả việc sắp xếp chúng một cách hợp lý để tiện dùng

       - Xây dựng các chương trình tiện dụng làm các việc như cập nhật (bổ sung, sửa chữa, loại bỏ,...) các hồ sơ

       - Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau: tìm kiếm, thống kê, in các biểu bảng,...

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Những ứng dụng của tin học hay, ngắn gọn

    3. Tự động hóa và điều khiển

       - Với máy tính trợ giúp, con người có những quy trình công nghệ tự động hóa linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng

       - Ví dụ: Con người không thể phóng được các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu không có sự trợ giúp của các hệ thống máy tính.

    4. Truyền thông

       - Sự bùng nổ của kỉ nguyên công nghệ 4.0 làm cho nhu cầu liên lạc trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

       - Từ cơ sở là mạng Interner, chúng ta đã phát triển được nhiều dịch vụ tiện lợi đa dạng như: thương mại điện tử, đào tạo điện tử, chính phủ điện tử,...

       - Tạo khả năng dễ dàng truy cập kho tài nguyên tri thức của nhân loại.

    5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng

       - Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và xử lí văn bản, xử lí ảnh, các phương tiện in gắn với máy tính, tin học đã tạo cho việc biên soạn các văn bản hành chính, lập kế hoạch công tác, luân chuyển văn thư,… một bộ mặt hoàn toàn mới

       - Các khái niệm mới như văn phòng điện tử, xuất bản điện tử, … ngày càng trở nên quen thuộc

    6. Trí tuệ nhân tạo

       - Là việc nghiên cứu ra các máy móc có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc những hoạt động đặc thù của con người (như hiểu ngôn ngữ tự nhiên dưới dạng chứ viết tay, nghe và hiểu tiếng nói,…).

       - Máy tính có thể giúp con người tính đến các yếu tố, tình huống liên quan đến một công việc nào đó, như thế nào, cần quyết định nên tiến hành bằng cách xem xét các khả năng và đưa ra một số phương án có thể lựa chọn tương đối tốt với những lí giải kèm theo.

       - Lưu ý: máy tính không thể quyết định thay cho con người. Máy chỉ đưa ra những phương án có thể có và con người sẽ quyết định sự lựa chọn phương án thích hợp

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Những ứng dụng của tin học hay, ngắn gọn

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Những ứng dụng của tin học hay, ngắn gọn

    7. Giáo dục

       - Thiết kế nhiều thiết bị hỗ trợ cho việc học tập, làm cho việc dạy và học trở nên sinh động, gây hứng thú cho người học.

       - Việc học còn có thể thực hiện thông qua internet, các hình thức đào tạo từ xa qua mạng máy tính ngày càng được phổ biến trên quy mô toàn cầu.

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 8: Những ứng dụng của tin học hay, ngắn gọn

    8. Giải trí

       - Có thể sử dụng phần mềm máy tính để: chơi trò chơi, xem phim, nghe nhạc, học vẽ,…

       - Các phần mềm này cùng với các phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh tạo cho con người nhiều phương tiện giải trí mới, phong phú.


    Câu 1: Việc phóng các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ là ứng dụng của Tin học trong:

    A. Giải trí

    B. Hỗ trợ việc quản lý

    C. Giáo dục

    D. Tự động hóa và điều khiển

    Giải thích :

    Con người không thể phóng được các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu không có sự giúp đỡ của các hệ thống máy tính đó là những ứng dụng của Tin học trong tự động hóa và điều khiển.

    Câu 2: Việc chế tạo rô bốt được chế tạo nhằm hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu khoa học là ứng dụng của Tin học trong….

    A. Văn phòng

    B. Trí tuệ nhân tạo

    C. Giải trí

    D. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật

    Giải thích :

    Trí tuệ nhân tạo là nghiên cứu thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc những hoạt động đặc thù của con người như việc chế tạo rô bốt được chế tạo nhằm hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu khoa học.

    Câu 3: Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong:

    A. Giải trí

    B. Giáo dục

    C. Trí tuệ nhân tạo

    D. Truyền thông

    Giải thích :

    Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong giáo dục. Các hình thức đào tạo qua mạng máy tính ngày càng được phổ biến trên quy mô toàn cầu.

    Câu 4: Việc thiết kế ôtô hay dự báo thời tiết là ứng dụng của Tin học trong:

    A. Trí tuệ nhân tạo

    B. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật

    C. Văn phòng

    D. Giải trí

    Giải thích :

    Nhờ có máy tính mà những bài toán khoa học kĩ thuật như việc thiết kế kĩ thuật, xử lí các số liệu thực nghiệm, dự báo thời tiết…được trực quan hơn, nhanh hơn, hoàn thiện và chi phí thấp.

    Câu 5: Phần mềm trò chơi, xem phim, nghe nhạc,... là ứng dụng của Tin học trong:

    A. Giải trí

    B. Tự động hóa và điều khiển

    C. Văn phòng

    D. Hỗ trợ việc quản lý

    Giải thích :

    Phần mềm trò chơi, xem phim, nghe nhạc... là ứng dụng của Tin học trong giải trí. Các phần mềm này cùng với phần mềm xử lí ảnh, âm thanh tạo cho con người nhiều phương tiện giải trí mới, phong phú.

    Câu 6: Máy tính là một công cụ dùng để:

    A. Xử lý thông tin

    B. Chơi trò chơi

    C. Học tập

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Giải thích :

    Máy tính là một công cụ dùng để giải trí, học tập, xử lí thông tin, giải các bài toán khoa học kĩ thuật, truyền thông, soạn thảo, in ấn văn bản…

    Câu 7: E-commerce, E-learning, E-government,... là ứng dụng của Tin học trong:

    A. Truyền thông

    B. Tự động hóa

    C. Văn phòng

    D. Giải trí

    Giải thích :

    Các giải pháp tin học cùng với công nghệ truyền thông hiện đại tạo ra được mạng máy tính toàn cầu Internet, nhờ đó phát triển nhiều dịch vụ tiện lợi, đa dạng như thương mại điện tử (E-commerce), đào tạo điện tử (E-learning), chính phủ điện tử (E-government)…Nó là những ứng dụng tiêu biểu của tin học trong truyền thông.

    Câu 8: Các việc nào dưới đây cần phê phán?

    A. Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ

    B. Đặt mật khẩu cho máy tính của mình

    C. Tự ý thay đổi cấu hình máy tính không được sự cho phép của người phụ trách phòng máy.

    D. Cả A, C và D đều cần phê phán

    Giải thích :

    Tự ý thay đổi cấu hình máy tính không được sự cho phép của người phụ trách phòng máy, lấy cắp mật khâu, tài khoản là việc làm cần phải phê phán.

    Câu 9: Việc nào dưới đây được khuyến khích thực hiện:

    A. Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ

    B. Tự ý đặt mật khẩu trên máy tính dùng chung

    C. Quá ham mê các trò chơi điện tử

    D. Cố ý làm nhiễm virus vào máy tính của trường

    Giải thích :

    Khuyến khích các việc học tập trên internet, đào tạo từ xa hoặc tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ, giao tiếp…đối với người học.

    Câu 10: Một vài ứng dụng chính của Tin học là:

    A. Trí tuệ nhân tạo

    B. Tự động hóa và điều khiển

    C. Giải trí

    D. Cả ba câu A, B, C đều đúng

    Giải thích :

    Một vài ứng dụng chính của Tin học là: trí tuệ nhân tạo, tự động hóa và điều khiển, giải trí, giáo dục, giải các bài toán khoa học…


    How to install a local Blynk Legacy Server in your PC and get a Local Blynk Token

    Introduction: Blynk Legacy is a very powerful Internet of Things(IoT ) software solution which allows you to design your own  IoT APP withou...